Rơ le nhiệt là một trong những linh kiện quan trọng trong hệ thống điện. Chúng có tác dụng bảo vệ dòng điện và thiết bị dùng điện khỏi nguy cơ quá tải và cháy nổ. Tuy nhiên, như bất kỳ linh kiện điện tử nào khác, rơ le nhiệt cũng có thể bị hỏng sau một thời gian sử dụng. Vì vậy, việc kiểm tra rơ le nhiệt định kỳ để đảm bảo tính an toàn và hiệu suất của hệ thống là rất quan trọng. Trong bài viết này, công ty P69 sẽ cùng tìm hiểu về rơ le nhiệt, cách kiểm tra rơ le nhanh chóng và một số lưu ý quan trọng khi thực hiện kiểm tra rơ le nhiệt.
Rơ le nhiệt là gì?
Rơ le nhiệt (thermal relay) là một linh kiện điện tử được sử dụng trong hệ thống điện để bảo vệ các thiết bị điện khác khỏi tình trạng quá tải hoặc ngắn mạch. Rơ le nhiệt hoạt động dựa trên nguyên tắc đo nhiệt độ và sự dãn nở của vật liệu để mở hoặc đóng mạch điện. Khi một mạch điện được thiết kế để vượt quá giới hạn dòng điện hoặc nhiệt độ được xác định, rơ le nhiệt sẽ tự động ngắt mạch để bảo vệ các thiết bị điện khác tránh khỏi nguy hiểm. Rơ le nhiệt được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điện công nghiệp và gia đình.
Công dụng và vị trí sử dụng trong hệ thống điện
Rơ le nhiệt có công dụng chính là bảo vệ hệ thống điện và thiết bị dùng điện khỏi tình trạng quá tải, ngắn mạch hoặc lỗi điện. Khi dòng điện vượt quá giới hạn cho phép, rơ le sẽ tự động ngắt mạch để tránh các sự cố nguy hiểm có thể xảy ra.
Rơ le nhiệt thường được sử dụng trong các hệ thống điện công nghiệp, tòa nhà, trạm biến áp, các thiết bị điện gia dụng như máy lạnh, máy giặt, tủ lạnh, bơm nước và các thiết bị khác. Rơ le nhiệt thường được lắp đặt trên mạch điện nơi có nguy cơ quá tải hoặc ngắn mạch, chẳng hạn như trên mạch điện của động cơ, bơm nước hay các thiết bị khác có công suất lớn.
Với vai trò quan trọng của mình trong bảo vệ hệ thống điện, rơ le nhiệt là một linh kiện không thể thiếu trong các hệ thống điện hiện đại.
Tại sao rơ le nhiệt luôn luôn đi kèm với contactor?
Rơ le nhiệt và contactor thường được sử dụng cùng nhau trong các hệ thống điện công nghiệp để bảo vệ thiết bị điện khỏi quá tải và ngắn mạch. Rơ le nhiệt giám sát dòng điện trong mạch và tắt contactor khi dòng điện vượt quá giới hạn an toàn. Nếu không có rơ le nhiệt, contactor có thể tiếp tục hoạt động ngay cả khi mạch bị quá tải, gây ra nguy hiểm cho thiết bị và người sử dụng. Do đó, để đảm bảo an toàn và bảo vệ thiết bị điện, rơ le nhiệt luôn được sử dụng cùng với contactor.
Có mấy loại rơ le nhiệt?
Trên thị trường đang phân phối rất nhiều loại rơ le nhiệt, tùy vào từng tiêu chí mà người ta chia thiết bị này thành những nhóm khác nhau. Cụ thể:
– Dựa theo tiêu chí kết cấu rơ le nhiệt được chia làm hai loại: Rơ le hở và rơ le kín
– Theo yêu cầu sử dụng sẽ có: rơ le nhiệt một cực và rơ le nhiệt hai cực
– Dựa theo phương thức đốt nóng, rơ le nhiệt được chia làm ba loại: rơ le đốt nóng trực tiếp, rơ le đốt nóng gián tiếp và rơ le đốt nóng hỗn hợp. Theo tiêu chí này thì loại rơ le hỗn hợp được sử dụng phổ biến nhất vì nó có tính nhiệt ổn định tương đối tốt đồng thời phù hợp để làm bội số quá tải gúp đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng.
– Ngoài ra, rơ le nhiệt còn có các loại: rơ le nhiệt 3 pha, rơ le nhiệt 1 pha,…
Cách kiểm tra rơ le còn sống hay chết nhanh chóng
Để kiểm tra rơ le nhiệt còn sống hay chết, bạn có thể thực hiện các bước sau:
– Bước 1: Ngắt nguồn điện: Trước khi thực hiện bất kỳ thao tác kiểm tra nào, bạn cần ngắt nguồn điện đến thiết bị mà rơ le được gắn vào để đảm bảo an toàn.
– Bước 2: Kiểm tra dây nối: Kiểm tra dây nối của rơ le xem có bị đứt, hỏng hay không kết nối chặt với contactor hay không. Nếu phát hiện vấn đề này, bạn cần sửa chữa hoặc thay thế dây nối.
– Bước 3: Sử dụng đồng hồ VOM: Sử dụng đồng hồ VOM (đồng hồ đo điện trở) để kiểm tra độ trở của rơ le. Đặt đầu dò đồng hồ VOM lên 2 chân của rơ le, nếu đo được giá trị trở khá cao hoặc không đo được gì, thì rơ le có thể đã hỏng.
– Bước 4: Kiểm tra bằng nhiệt độ: Sử dụng máy đo nhiệt độ để kiểm tra nhiệt độ của rơ le. Rơ le nhiệt hoạt động dựa trên nhiệt độ, do đó, nếu nhiệt độ quá cao hoặc không tăng khi thiết bị hoạt động, rơ le có thể đã hỏng.
– Bước 5: Thay thế rơ le: Nếu sau khi kiểm tra và xác định rằng rơ le đã hỏng, bạn cần phải thay thế rơ le để đảm bảo an toàn và hiệu suất của hệ thống điện.
Lưu ý: Nếu bạn không tự tin trong việc kiểm tra rơ le, hãy nhờ đến sự giúp đỡ của một kỹ thuật viên chuyên nghiệp.
Những lưu ý khi kiểm tra rơ le nhiệt
Khi kiểm tra rơ le nhiệt, cần lưu ý những điều sau:
– An toàn: Luôn cần tuân thủ các quy định an toàn khi làm việc với điện, bao gồm cả việc kiểm tra rơ le nhiệt. Nên đảm bảo rằng nguồn điện đã được tắt trước khi bắt đầu kiểm tra.
– Đo điện trở: Đo điện trở của rơ le nhiệt bằng đồng hồ đo điện trở. Điện trở cần phải trong khoảng giá trị cho phép của nhà sản xuất để rơ le hoạt động chính xác.
– Kiểm tra tính liên tục: Kiểm tra tính liên tục của rơ le bằng cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện áp và kiểm tra xem có sự đóng/mở của rơ le khi áp dụng điện áp.
– Kiểm tra áp suất bảo vệ: Kiểm tra áp suất bảo vệ của rơ le bằng cách áp dụng điện áp và theo dõi xem rơ le có bật ngay lập tức hay không. Nếu rơ le không bật ngay lập tức, nó có thể bị hỏng hoặc không hoạt động đúng cách.
– Kiểm tra thời gian phản hồi: Kiểm tra thời gian phản hồi của rơ le bằng cách đo thời gian giữa khi quá tải xảy ra và rơ le bật. Nếu thời gian phản hồi quá lâu, nó có thể bảo vệ thiết bị dùng điện không đúng cách.
– Đảm bảo rơ le được kết nối đúng cách: Rơ le cần được kết nối đúng cách trong hệ thống điện để đảm bảo hoạt động chính xác và an toàn.
– Đảm bảo rơ le được bảo vệ: Rơ le nhiệt cần được bảo vệ bởi bộ giảm áp nhiệt hoặc bộ giảm áp áp suất để đảm bảo hoạt động đúng cách và bảo vệ chống lại các trường hợp quá tải và quá nhiệt.
Cách đấu rơ le nhiệt 3 pha
Đấu rơ le nhiệt 3 pha thường được sử dụng trong các hệ thống điện công nghiệp, có khả năng bảo vệ đường dây điện và các thiết bị điện khỏi tình trạng quá tải. Để đấu rơ le nhiệt 3 pha, cần làm theo các bước sau:
– Bước 1: Tìm hiểu và kiểm tra đúng thông số của rơ le nhiệt, bao gồm điện áp, dòng điện định mức, nhiệt độ định mức và khoảng giá trị trễ nhiệt.
– Bước 2: Xác định vị trí đấu rơ le nhiệt trong hệ thống điện. Nó thường được đặt ở giữa đường dây điện và thiết bị điện, với mục đích kiểm soát quá tải của đường dây điện.
– Bước 3: Đấu các đầu vào và đầu ra của rơ le nhiệt với các đường dây điện. Đối với rơ le nhiệt 3 pha, thường có 3 đầu vào và 3 đầu ra. Đầu vào được đấu vào đường dây điện 3 pha, trong khi đầu ra được đấu vào thiết bị điện.
– Bước 4: Đấu các đầu của rơ le nhiệt với một mạch điện điều khiển. Mạch điều khiển sẽ giúp kích hoạt rơ le nhiệt khi dòng điện vượt quá giới hạn định mức.
– Bước 5: Kiểm tra lại đấu nối của rơ le nhiệt trước khi kết nối nguồn điện.
– Bước 6: Kích hoạt nguồn điện và kiểm tra hoạt động của rơ le nhiệt. Sử dụng đồng hồ đo điện để kiểm tra nếu rơ le nhiệt có hoạt động khi dòng điện vượt quá giới hạn định mức.
Cách đấu rơ le nhiệt 1 pha
Đấu rơ le nhiệt 1 pha gồm có 3 chân cắm (2 chân nguồn và 1 chân ra), có thể được đấu theo 2 cách khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Dưới đây là cách đấu rơ le nhiệt 1 pha theo 2 cách:
Đấu rơ le nhiệt với nguồn điện và thiết bị
- Chân số 1 của rơ le nối với nguồn điện, nối với một trong hai chân số 2 của rơ le.
- Chân số 3 của rơ le nối với thiết bị điện cần bảo vệ.
- Chân còn lại của thiết bị điện được nối với chân còn lại của nguồn điện.
Đấu rơ le nhiệt với contactor
- Chân số 1 của rơ le nối với nguồn điện.
- Chân số 2 của rơ le nối với chân A1 của contactor.
- Chân số 3 của rơ le nối với chân A2 của contactor.
- Chân số 4 của rơ le nối với thiết bị điện cần bảo vệ.
- Chân còn lại của thiết bị điện được nối với chân còn lại của nguồn điện.
Hướng dẫn cách chỉnh rơ le nhiệt
Các rơ le nhiệt khi kết hợp với công tắc giúp bảo vệ động cơ, tránh làm việc quá tải, quá thời gian quy định. Việc chỉnh đúng rơ le nhiệt giúp hệ thống làm việc tin cậy hơn.
– Quy tắc chung của chỉnh rơ le nhiệt là chỉnh dòng điện trên rơ le nhiệt theo dòng điện làm việc thực tế, có sự tham khảo dòng điện được ghi trên nhãn động cơ.
- Dòng điện chỉnh định = 1,1 dòng điện làm việc lớn nhất nhưng sẽ nhỏ hơn dòng điện ghi trên nhãn động cơ (*)
- Ví dụ: dòng điện làm việc của máy bơm nước giải nhiệt đo được là â, còn dòng điện định mức ghi trên nhãn máy là 5A. Vậy suy ra dòng điện chỉnh định của rơ le nhiệt ở đây là:
I(chỉnh) = 1,1 x 4,4 A (nhỏ hơn 5A như vậy đạt yêu cầu)
– Đối với một số trường hợp đặc biệt, chúng ta cần xác định được dòng điện làm việc thực tế lớn nhất.
- Máy nén lạnh: do đặc điểm của loại máy này là khi nhiệt độ bốc hơi giảm thì dòng điện của máy nén sẽ giảm dần, vì vậy, dòng điện làm việc lớn nhất là dòng điện đo được khi đạt nhiệt độ phòng lạnh cao nhất. Lấy dòng điện này để thế vào công thức (*) ở trên để xác định ra dòng điện chỉnh định.
- Quạt gió dàn bốc hơi: dòng điện của quạt dàn bốc hơi tăng dần khi nhiệt độ không khí giảm dần (vì không khí nặng thêm sau khi nhiệt độ giảm). Dòng điện của quạt càng cao khi nhiệt độ càng thấp. Do vậy, dòng điện làm việc lớn nhất là dòng điện xác định khi phòng lạnh đã đạt nhiệt độ thiết kế. Áp dụng vào công thức (*).
- Ngoài ra, còn có các trường hợp đặc biệt khác cần lưu ý như động cơ Y/YY hoặc tương đương, động cơ khởi động sao/tam giác, rơ le nhiệt gián tiếp.
– Đối với việc chỉnh rơ le nhiệt theo thực tế vận hành: nếu trong trường hợp chưa rõ về giá tị chỉnh định của dòng điện, có thể dùng một số phương pháp tạm thời sau:
- Đo dòng điện dây (dòng điện tổng trên dây pha vào động cơ) tại thời điểm động cơ làm việc nặng nhất, dòng điện này phải nhỏ hơn so với dòng điện định mức của động cơ.
- Đo dòng điện thực tế thông qua rơ le nhiệt (ltt). Dòng điện chỉnh định sẽ = 1,1 x ltt
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và giải đáp miễn phí tại địa chỉ:
Thông tin liên hệ P69 – Nhà Thầu Cơ Điện M&E
Địa chỉ: Số 6/165C Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Website: https://p69.com.vn/
Hotline : 02422121212 – 0965937799
Email: kd@cokhip69.com.vn
Facebook: https://www.facebook.com/p69nhathaucodien
LinkedIn: https://www.linkedin.com/in/congtyp69/
Youtube : https://www.youtube.com/channel/UCOUwCnE5iGj8iqe_ZIUM7oA